Đất thổ cư là đất như thế nào?
Đất thổ cư là một khái niệm dùng để chỉ loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống xã hội của người dân. Đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được nhà nước công nhận thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay còn gọi là sổ đỏ.
Đất thổ cư có thể được phân loại thành đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn, tùy theo vị trí và quy hoạch của địa phương. Loại đất này có giá trị cao hơn đất nông nghiệp, vì nó cho phép xây dựng các công trình kiến trúc, kinh doanh, dịch vụ, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, ngoại giao và các mục đích khác.
Chuyển đổi đất lên thổ cư có ý nghĩa gì?
Chuyển đổi đất lên thổ cư là quá trình thay đổi mục đích sử dụng đất từ các loại đất khác sang đất ở, là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở, công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị hoặc nông thôn. Đây là một hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bởi vì nó có thể mang lại những lợi ích sau:
-
Giải quyết nhu cầu về đất ở của con người, phù hợp với quá trình gia tăng dân số và đô thị hóa. Đất ở là một trong những yếu tố cơ bản để đảm bảo cuộc sống và sinh hoạt của người dân, đặc biệt là trong bối cảnh dân số tăng cao, đất đai khan hiếm và giá đất leo thang. Chuyển đổi đất lên thổ cư giúp tạo ra thêm nguồn cung đất ở cho thị trường, đáp ứng nhu cầu của các đối tượng khác nhau, từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ người ở thành thị đến người ở nông thôn.
-
Giúp sử dụng hiệu quả, tránh lãng phí những diện tích hoang hóa, không được sản xuất do quá trình đô thị hóa và sự điều chỉnh về tỷ trọng nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của nền kinh tế. Chuyển đổi đất lên thổ cư giúp tận dụng tối đa tiềm năng của đất đai, đồng thời góp phần tăng giá trị thặng dư của đất, tạo thu nhập cho người sử dụng đất và ngân sách nhà nước. Đồng thời, chuyển đổi đất lên thổ cư cũng góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu sự xâm hại của các hoạt động sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đến đất nông nghiệp, đất rừng và đất sinh thái.
Tuy nhiên, chuyển đổi đất lên thổ cư cũng cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất và lợi ích chung của xã hội. Ngoài ra, chuyển đổi đất lên thổ cư cũng cần phải có sự tham gia của các bên liên quan, từ cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, đến người dân và các nhà đầu tư, để tạo ra sự đồng thuận, minh bạch và hiệu quả trong quá trình thực hiện.
Những loại đất nào được lên thổ cư?
Theo Luật Đất đai năm 2013, đất thổ cư là loại đất phi nông nghiệp, được sử dụng để xây dựng nhà ở, công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị hoặc nông thôn. Đất thổ cư được chia thành hai loại chính là đất ở tại đô thị (ODT) và đất ở tại nông thôn (ONT). Những loại đất nào có thể lên thổ cư phụ thuộc vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, nhưng theo quy định chung, các loại đất sau đây có thể được chuyển đổi mục đích sử dụng lên thổ cư:
STT | Loại đất | Ký hiệu | STT | Loại đất | Ký hiệu |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 14 | Đất khu chế xuất | SKT | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 15 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 16 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
3 | Đất lúa nương | LUN | 17 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK | 18 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK | 19 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 20 | Đất giao thông | DGT |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX | 21 | Đất thủy lợi | DTL |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 22 | Đất công trình năng lượng | DNL |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 23 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 24 | Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
11 | Đất làm muối | LMU | 25 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 26 | Đất chợ | DCH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 27 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | |
1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 28 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
2 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 29 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
3 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 30 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
4 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 31 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
5 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 32 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
6 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 33 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
7 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH | 34 | Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
8 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | 1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
11 | Đất quốc phòng | CQP | |||
12 | Đất an ninh | CAN | 3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
13 | Đất khu công nghiệp | SKK |
Những loại đất nào không được lên thổ cư?
Đất thổ cư là loại đất được sử dụng cho mục đích sinh hoạt, làm việc, sản xuất và kinh doanh của con người. Đất thổ cư có giá trị cao hơn các loại đất khác và được quy hoạch theo kế hoạch sử dụng đất của nhà nước. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại đất đều có thể lên thổ cư được, mà phải tuân theo các quy định về điều kiện, thủ tục và phí lên thổ cư. Cụ thể:
Loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
-
Đất trồng lúa nước; Đất trồng lúa nước còn lại; Đất lúa nương: Do Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, nên việc chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp bị hạn chế. Trong trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang mục đích khác, Nhà nước sẽ có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (theo khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013).
Thực tế cho thấy khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp, chủ yếu là để thực hiện các dự án đầu tư.
-
Đất rừng phòng hộ: Đây là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu.
-
Đất rừng đặc dụng: Đây là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
-
Đất làm muối: Đây là diện tích đất được quy hoạch để phát triển sản xuất muối, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công.
Loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
STT | Loại đất | Ký hiệu |
1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
2 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
3 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
4 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
5 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
6 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
7 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
8 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
11 | Đất quốc phòng | CQP |
12 | Đất an ninh | CAN |
13 | Đất khu công nghiệp | SKK |
14 | Đất khu chế xuất | SKT |
15 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
16 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
17 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
18 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
19 | Đất giao thông | DGT |
20 | Đất thủy lợi | DTL |
21 | Đất công trình năng lượng | DNL |
22 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
23 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
24 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
25 | Đất chợ | DCH |
26 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
27 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
28 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
29 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
30 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
31 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
32 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
33 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
34 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
Lý do: Các loại đất này thường không được phép chuyển đổi thành đất ở do đã được quy hoạch bởi Nhà nước để sử dụng theo mục đích cụ thể. Đồng thời, một số loại đất không thể chuyển đổi thành đất ở vì chúng không thuộc sở hữu của hộ gia đình hoặc cá nhân mà lại được Nhà nước sử dụng cho các mục đích quy hoạch như đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất giao thông, và những mục đích khác.
Ngoài ra, một số loại đất khác cũng có thể khó lên thổ cư do các quy định cụ thể của từng địa phương, chẳng hạn như:
-
Đất nằm trong quy hoạch sử dụng đất khu vực, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn.
-
Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng.
-
Đất nằm trong khu vực có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đặc thù.
-
Để biết chính xác đất của mình có được lên thổ cư hay không, người dân cần liên hệ với cơ quan quản lý đất đai tại địa phương để được tư vấn và hướng dẫn.
Tại sao cần kiểm tra đất có lên thổ cư được không?
Theo Điều 6, khoản 1 của Luật Đất đai 2013, việc sử dụng đất phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch và phù hợp với mục đích sử dụng đã được quy định. Điều này có nghĩa là, trừ đất ở, các loại đất khác không được phép xây dựng nhà ở trực tiếp; nếu muốn xây dựng nhà ở trên các loại đất khác, cần phải điều chỉnh mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, để được chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất, người dân cần thỏa mãn hai điều kiện sau:
-
Phải tuân thủ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và xã, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
-
Nộp đơn xin thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 57 của Luật Đất đai 2013 cũng quy định một số trường hợp cần xin phép khi chuyển sang đất ở, bao gồm:
-
Chuyển đổi từ loại đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
-
Chuyển đổi từ loại đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao - không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao - có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
-
Chuyển đổi loại đất phi nông nghiệp không phải là đất thổ cư sang loại đất thổ cư.
Vì vậy, trước khi xem xét việc chuyển đổi đất thành đất thổ cư để xây dựng công trình, nhà ở, bạn cần kiểm tra kỹ xem loại đất mà họ đang sử dụng có được chuyển đổi thành đất thổ cư hay không. Việc kiểm tra trước khi chuyển đổi đất sẽ giúp người dân tránh những rủi ro pháp lý trong tương lai.
Bên cạnh đó, cũng có rất nhiều nhà đầu tư đã tìm, “săn” để mua các loại đất khác như đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, sau đó thực hiện chuyển đổi sang đất thổ cư để bán sinh lời. Đây là một hình thức đầu tư phổ biến, được nhiều nhà đầu tư áp dụng. Do đó, không chỉ với người dân có nhu cầu mua đất xây nhà ở mà với các nhà đầu tư, việc kiểm tra đất có lên thổ cư được không cũng rất quan trọng.
03 Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?
Đất có lên thổ cư được hay không là một vấn đề quan trọng đối với nhiều người muốn mua đất để xây nhà. Đất thổ cư là đất đã được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở và có thể xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật. Để kiểm tra đất có lên thổ cư được hay không, có thể thực hiện theo ba cách sau:
Cách 1: Kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bạn có thể xem phần thông tin quy hoạch được ký hiệu bằng nét gạch đứt bên cạnh thông tin thửa đất. Nếu thông tin quy hoạch cho biết đất của bạn thuộc loại đất ở, đất ở nông thôn hoặc đất ở đô thị, thì đó là đất thổ cư. Tuy nhiên, cách này có thể không chính xác nếu thông tin trên Sổ đỏ đã cũ hoặc không ghi nhận quy hoạch.
Cách 2: Tra cứu thông tin đất đai trên trang web của Sở Tài nguyên và Môi trường
Theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, người dân có quyền khai thác hệ thống thông tin đất đai do Nhà nước cung cấp thông qua phiếu yêu cầu. Bạn có thể gửi phiếu yêu cầu đến Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để xin cấp thông tin về kế hoạch sử dụng đất đai của xã, huyện. Nếu kế hoạch sử dụng đất đai cho phép chuyển đổi đất của bạn sang đất ở, thì đó là đất có lên thổ cư được.
Cách 3: Kiểm tra tại trụ sở, Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất
Bạn có thể đến trực tiếp trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc truy cập vào Cổng thông tin điện tử của đơn vị này để xem thông tin về quy hoạch sử dụng đất đai. Nếu quy hoạch sử dụng đất đai cho thấy đất của bạn nằm trong khu vực được phép xây dựng nhà ở, thì đó là đất có lên thổ cư được
Đây là 3 cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không mà bạn có thể áp dụng. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý rằng, để chuyển đổi đất lên thổ cư, bạn cần thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn. Bạn cũng cần đảm bảo rằng đất của bạn không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án và còn trong thời hạn sử dụng đất.
Tự ý chuyển lên đất thổ cư bị xử lý như thế nào?
Đất thổ cư là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở, công trình dân sinh và có giá trị cao hơn các loại đất khác. Tuy nhiên, không phải mọi loại đất đều có thể chuyển sang đất thổ cư được. Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người dân phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn. Nếu tự ý chuyển lên đất thổ cư mà không có sự cho phép, người dân sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Mức xử phạt khi tự ý chuyển lên đất thổ cư phụ thuộc vào loại đất, diện tích và khu vực chuyển đổi. Theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền dao động từ 3 triệu đồng đến 250 triệu đồng đối với hộ gia đình, cá nhân và gấp đôi đối với tổ chức. Ngoài ra, người vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
-
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
-
Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
-
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi tự ý chuyển lên đất thổ cư.
Vì vậy, người dân cần tuân thủ các quy định của pháp luật về chuyển đổi mục đích sử dụng đất để tránh những hậu quả không mong muốn. Nếu có nhu cầu chuyển lên đất thổ cư, người dân cần chuẩn bị hồ sơ, nộp phí và xin phép cơ quan có thẩm quyền theo quy trình được quy định.
Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư
Đất thổ cư là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở, công trình dân sinh và có giá trị cao hơn các loại đất khác. Tuy nhiên, không phải mọi loại đất đều có thể chuyển sang đất thổ cư được. Để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư, người dân phải thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
-
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
-
Bản vẽ, bản đồ thể hiện vị trí, diện tích, ranh giới đất cần chuyển mục đích.
-
Giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với đất đai (nếu có).
-
Giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người dân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cổng dịch vụ công quản lý đất đai của địa phương nơi có đất. Người dân phải nộp phí theo quy định.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý
Cơ quan nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả cho người dân. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ sẽ thực hiện các công việc sau:
-
Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
-
Hướng dẫn người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
-
Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
-
Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 4: Trả kết quả
Sau khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cơ quan nhận hồ sơ sẽ trả kết quả cho người dân. Người dân sẽ nhận được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới (nếu có).
Đây là trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý rằng, quy định về chuyển mục đích sử dụng đất có thể khác nhau tùy theo loại đất, diện tích, khu vực và thời điểm chuyển đổi. Bạn cần tìm hiểu kỹ các quy định cụ thể của địa phương nơi có đất để tránh những rủi ro không mong muốn
Đất có lên thổ cư được hay không là một trong những vấn đề quan trọng mà nhiều người quan tâm khi mua bán đất. Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn các cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không, cũng như những điều cần lưu ý khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thổ cư.
Nguồn: Homedy