Gỗ veneer là gì?
Gỗ Veneer là gì? Đây là loại gỗ tự nhiên được dàn mỏng ra thành nhiều tấm có độ dày khoảng 0.6mm đến dưới 3mm tùy vào nhu cầu sử dụng, hiếm có tấm nào vượt quá 3mmm (tương đương khoảng 1/8 inch). Một cây gỗ tự nhiên khi được lạng mỏng sẽ cho ra rất nhiều gỗ veneer.
Sau khi lạng mỏng, gỗ veneer sẽ được gắn vào các loại cốt gỗ công nghiệp như MDF, HDF, gỗ figer, gỗ ván dán, gỗ ván dăm... để tạo thành các sản phẩm nội thất hoặc các món đồ như ghita, piano, violin…
Hình ảnh minh họa: Gỗ veneer được dàn mỏng từ gỗ tự nhiên
Veneer có nguồn gốc từ gỗ tự nhiên nhưng các món nội thất làm từ gỗ veneer lại không thuộc dòng nội thất gỗ tự nhiên bởi gỗ veneer có cấu tạo từ cốt gỗ công nghiệp và bề mặt được phủ bằng lát gỗ tự nhiên (veneer). Do đó, khái niệm veneer và gỗ veneer là khác nhau. Chính vì bề mặt được phủ bằng một lớp veneer nên bề ngoài sẽ không có nhiều điểm khác biệt giữa gỗ tự nhiên và gỗ veneer.
Các sản phẩm có bề mặt phủ veneer luôn được đánh giá cao về chất lượng, độ bền cùng những tính năng vượt trội. Đặc biệt, veneer là một giải pháp tốt để bảo vệ tài nguyên môi trường, nhất là trong tình trạng gỗ quý đang có nguy cơ cạn kiệt.
Bảng màu của veneer cũng rất đa dạng tùy vào vân và màu của loại gỗ được đem xẻ. Một số loại gỗ thịt được dùng để làm veneer đó là gỗ xoan đào, gỗ sồi, tần bì, dẻ gai, thông...
Quy trình sản xuất gỗ veneer
Có 5 cách để lạng ra gỗ veneer: bóc lệch tâm, bóc tròn, bóc khối phần tư, cắt phẳng và cắt khối phần tư bán tiếp tuyến xuyên tâm. Quy trình sản xuất ra veneer và gỗ veneer như sau:
Sản xuất veneer – lạng gỗ
Bóc lệch tâm
Hình ảnh minh họa: Gỗ Veneer - Sản xuất veneer kiểu bóc lệch tâm
Bóc khối phần tư
Hình ảnh minh họa: Gỗ Veneer - Sản xuất veneer kiểu bóc khối phần tư
Bóc tròn
Hình ảnh minh họa: Gỗ Veneer - Sản xuất veneer kiểu bóc tròn
Cắt phẳng
Hình ảnh minh họa: Gỗ Veneer - Sản xuất veneer kiểu cắt phẳng
Cắt khối phần tư bán tiếp tuyến xuyên tâm
Hình ảnh minh họa: Gỗ Veneer - Sản xuất veneer kiểu cắt khối phần tư bán tiếp tuyến xuyên tâm
Sản xuất gỗ veneer
Bước 1: Chuẩn bị gỗ thịt từ cây sồi, cây óc chó, cây tràm bông vàng… Các loại này cần phải qua xử lý cơ bản như tách vỏ, luộc hoặc ngâm, bỏ nhựa, phơi khô hoặc sấy.
Bước 2: Lạng gỗ thành các lát mỏng dày từ 0.6mm đến dưới 3mm.
Bước 3: Sấy khô các lát gỗ bằng máy sấy công nghiệp. Không phơi ngoài ánh nắng tự nhiên bởi nhiệt độ cao sẽ khiến các lát gỗ bị cong vênh hoặc dễ gãy.
Bước 4: Lăn keo lên bề mặt cốt gỗ công nghiệp (gỗ MFC, MDF, gỗ finger…) sau đó dán veneer lên bề mặt đã phủ keo. Loại keo thường được sử dụng là UF, thành phần chính từ hợp chất NH4CL. Ưu điểm là không gây độc hại, kết dính tốt, đóng rắn nhanh và không thấm nước.
Bước 5: Ghép veneer vào cốt gỗ sau đó ép 2 lớp này lại bằng máy ép nguội hoặc nóng. Các thao tác này đều được thực hiện tự động.
Bước 6: Sau khi lớp veneer được nằm cố định trên cốt gỗ, dùng máy chà nhám để xử lý bề mặt, đánh bóng cho phẳng và mịn.
Bước 7: Kiểm tra sản phẩm sau đó mang đi phân phối.
Gỗ veneer có những loại nào?
Trên thị trường, hiện không thể xác định chính xác có bao nhiêu loại veneer, bởi ván gỗ veneer được làm từ việc xẻ mỏng các loại gỗ tự nhiên sau đó dán lên miếng ván veneer. Mỗi loại gỗ được xẻ và dán như vậy sẽ tạo nên một loại veneer khác.
Sau khi gỗ veneer được sản xuất xong và đóng thành sản phẩm, lớp veneer gỗ sẽ được nhìn thấy rất rõ nhưng không thể biết cốt bên trong là gì. Mỗi loại cốt gỗ sẽ có độ bền và khả năng thấm nước khác nhau.
Ưu và nhược điểm của gỗ veneer
Bất cứ sản phẩm nào cũng có những ưu điểm và nhược điểm riêng, gỗ veneer cũng không ngoại lệ.
Ưu điểm của gỗ veneer
- Gỗ veneer mang tính thẩm mỹ cao: bề mặt gỗ veneer được phủ veneer có nguồn gốc từ gỗ tự nhiên, do đó các sản phẩm làm ra có màu sắc và đường vân giống với gỗ tự nhiên. Bảng màu của gỗ veneer cũng rất đa dạng, đáp ứng được nhiều nhu cầu sử dụng.
- Gỗ veneer có giá rẻ hơn so với gỗ tự nhiên: màu sắc và đường vân của gỗ óc chó đẹp nhưng giá thành tương đối cao, thay vào đó khách hàng có thể lựa chọn các món nội thất gỗ veneer óc chó.
- Bề mặt của gỗ veneer sáng bóng, hạn chế được tình trạng cong vênh, mối mọt.
- Gỗ veneer có thể được điều chỉnh, sắp xếp, ghép vân theo nhiều cách khác nhau (ghép chéo, ngang, dọc thờ gỗ, đảo vân...) để tạo thành một sản phẩm có tính thẩm mỹ cao.
- Gỗ veneer có thể làm ra nhiều mặt hàng và đồ nội thất có giá trị khác nhau.
Hình ảnh minh họa: Gỗ Veneer sở hữu nhiều ưu điểm về thẩm mỹ, giá thành, chất lượng
Nhược điểm của gỗ veneer
- Do cốt gỗ làm từ gỗ công nghiệp nên gỗ veneer có khả năng chống nước hạn chế, dễ bị hỏng hay nứt. Gỗ veneer chỉ nên dùng ở những nơi khô ráo, ít tiếp xúc với nước. Các sản phẩm tủ, kệ bếp nên lau khô thường xuyên để tránh nước đọng lại lâu trên bề mặt gây nấm mốc.
- Các tấm veneer có độ dày rất mỏng nên các sản phẩm nội thất làm ra có thể dễ bị trầy xước trong quá trình sử dụng.
Ứng dụng của gỗ veneer
Gỗ veneer được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Với bảng màu sắc đa dạng và vẻ ngoài giống với gỗ tự nhiên, gỗ veneer được sử dụng phổ biến để làm đồ nội thất như sàn gỗ, tủ, kệ sách, giường...
Hình ảnh minh họa: Gỗ Veneer được ứng dụng làm cửa gỗ
Không chỉ mang tính thẩm mỹ cao, gỗ veneer còn được ưa chuộng bởi chất lượng bền, tốt và giá thành vừa phải, được ứng dụng nhiều trong nội thất gia đình, văn phòng. Hy vọng bài viết trên đã giúp khách hàng hiểu thêm về khái niệm của gỗ veneer và ứng dụng của loại gỗ này trong đời sống.
* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo, không phải ý kiến chuyên gia
Nguồn: online.vinhomes.vn